Tính nồng độ mol /l của các ion có trong :
- dd H2SO4 15 % ( d=1,1 g/ml )
-1,5 l dung dịch có 5,85 g NaCl và 11,1 g CaCl2
Tính nồng độ mol/l các ion trong mỗi dd sau:
a) 100ml dd chứa 4,26 gam Al(NO3)3.
b) Tính nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch chứa NaNO3 0,1M,
Na2SO4 0,02M và NaCl 0,3M.
c) Dung dịch H2SO4 15% ( d= 1,1g/ml)
a) Ta có: \(n_{Al\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{4,26}{213}=0,02\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al^+}=0,02\left(mol\right)\\n_{NO_3^-}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Al^+\right]=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\\\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0,06}{0,1}=0,6\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(\left[Na^+\right]=0,1+0,02\cdot2+0,3=0,304\left(M\right)\)
c) Bạn xem lại đề !!
Bài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd sau
a/ Dd thu được khi trộn lẫn 150 ml dung dịch CaCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 2M.
b/ dd thu được khi hòa tan 1,6g Fe2(SO4)3 và 6,96g K2SO4 vào nước để được 1,5 lít dung dịch.
a, \(\left[Ca^{2+}\right]=\dfrac{0,15.0,5}{0,15+0,05}=0,375M\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,05.2}{0,15+0,05}=0,5M\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,15.2.0,5+0,05.2}{0,15+0,05}=1,25M\)
b, \(\left[Fe^{3+}\right]=\dfrac{\dfrac{2.1,6}{400}}{1,5}\approx0,005M\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{\dfrac{2.6,96}{174}}{1,5}\approx0,053M\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{\dfrac{3.1,6}{400}+\dfrac{6,96}{174}}{1,5}\approx0,035M\)
1. Tính nồng độ mol/l của các ion có trong các dd sau: a) Ba(OH)2 0,2M b) 150 ml dd có hòa tan 6,39 g Al(NO3)3. c) (*) Dd HNO3 20% (khối lượng riêng D = 1,054 g/ml). d) (*) H2SO4 3,92 % ( D = 1,025g/ml) e) (*) Hòa tan 12,5 g CuSO4.5H2O vào một lượng nước vừa đủ thành 200 ml dd. f) Trộn 200 ml dd chứa 7,3 g HCl và 9,8 g H2SO4. g) Trộn lẫn 100 ml dd NaOH 0,3M với 150 ml dd NaOH 0,6M
Tính nồng độ mol/l của ion trong dung dịch sau : 1. Dung dịch HC17,3% (D = 1,25g/ml) 2. Dung dịch ZnSO4 10% (d=1,025 g/ml).
1)
Coi V dd = 100(ml)
=> m dd HCl = 100.1,25 = 125(gam)
=> n HCl = 125.17,3%/36,5 = 0,592(mol)
$HCl \to H^+ + Cl^-$
[Cl- ] = [H+ ] = CM HCl = 0,592/0,1 = 5,92M
2)
Coi V dd = 100(ml)
m dd ZnSO4 = 100.1,025 = 102,5(gam)
n ZnSO4 = 102,5.10%/161 = 0,064(mol)
$ZnSO_4 \to Zn^{2+} + SO_4^{2-}$
\([Zn^{2+}] = [SO_4^{2-}] = C_{M_{ZnSO_4}} = \dfrac{0,064}{0,1} = 0,64M\)
Hòa tan 30 g NaCl vào 170 gam nước, được dung dịch có khối lượng riêng 1,1 gam/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được
\(C\%=\dfrac{30}{170}.100\%=17,647\%\)
\(V_{\text{dd}}=\left(30+170\right)1,1=220ml\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{30}{58,5}=0,513mol\)
\(C_M=\dfrac{0,513}{0,22}=0,696M\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{30}{170+30}.100\%=15\%\\ C_M=C\%.\dfrac{10D}{M}=10.\dfrac{10.1,1}{58,5}=1,88M\)
Câu 1: Nồng độ mol của dung dịch chứa 5,2 g NaCl (M = 58,5) trong 100 ml dung dịch là
A. 0,089 M. B. 52 M. C. 5,2 M. D. 0,89 M.
Câu 2: Để thu được dung dịch NaCl 15% (% khối lượng) người ta hoà tan:
A. 15 g NaCl vào 100 g nước. B. 15 g NaCl vào 115 g nước.
C. 85 g NaCl vào 15 g nước. D. 15 g NaCl vào 85 g nước
Câu 3: Khi hoà tan 5,4 g CCl4 (M =154) và 6,2 g CHCl3 (M =119) trong 35 g C6H6 (M = 78) thì nồng độ phần mol của CHCl3 trong dung dịch đó bằng:
A. 0,037. B. 0,097. C. 0,11. D. 0,59.
Câu 4: Dung dịch một bazơ trong nước có nồng độ ion OH- bằng 10-3 iongam/l ở 250C.
pH của dung dịch này bằng:
A. -2,69. B. 2,7. C. 11,0. D. 11,7.
Để trung hòa 50 ml dung dịch H2SO4 phải dùng hết 150 ml dung dịch NaOH 0,06M.
a. Tính nồng độ mol/lít của dd H2SO4 banđầu.
b. Tính nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch thu được.
a, \(n_{H^+}=n_{OH^-}=9.10^{-3}\left(mol\right)\Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{\dfrac{9.10^{-3}}{2}}{0,05}=0,09M\)
b, \(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{4,5.10^{-3}}{0,05+0,15}=0,6M\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,15.0,06}{0,05+0,15}=0,045M\)
\(\left[H^+\right]=\left[OH^-\right]=\dfrac{9.10^{-3}}{0,05+0,15}=0,045M\)
Hòa tan 7,1 gam Na2SO4, 7,45 gam kcl 2,925 g NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A
tính nồng độ mol trên lít của mỗi ion trong dung dịch A
cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A
có thể dùng 2 muối kcl và Na2So4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không
nNa+ = 0,05*2 + 0,05 = 0,15
->[Na+]=0,15/1=0,15(M)
nSO4 2- = 0,05 -> [SO4 2-] = 0,05
nCl- = 0,05 -> [Cl-] = 0,05
b)
Đặt x là mol Na+ ; y là mol Cl- ; z là mol SO4 2-
0,15=x*0,4 ->x=0,375
0,05 =y*0,4 -->y=1,25
0,05 = z*0,4 -> z=1,25
c)
Ko được
Vì để có nồng độ SO4 2- giốn ddX thì số mol Na2SO4 phải là 0,125
mà muốn có nồng độ Na+ giống dd X thì số mol Na2SO4 phải là 0,1875
=> mâu thuẫn
Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd thu được khi: a) Cho 300ml dd AgNO3 1M vào 200ml dd CaCl2 1M b) Cho 4 gam NaOH vào 200ml dd H2SO4 0,01M ( coi thể tích dung dịch ko đổi) c) Cho 50ml dd Na2CO3 0,1M và 50ml ddHCl 0,5M